• Trang chủ

Trò phạt có dụng cụ


77.BANH NỔI.
Trong 1 chậu nước đầy, có trái banh cao su nổi trên mặt. Những em bị phạt phải dùng miệng lấy trái banh ra, 2 tay để sau lưng.

78.CÁI HÔN CỦA QUỈ.
Treo 1 cái vung hay cái chão nhiều lọ ở giữa nhà, ở giữa vung gắn 1 đồng tiền hay vật nhỏ nào đó ( phải sát vung ). Những em bị phạt được mời đến dùng miệng lấy đồng tiền ra.

79.ĂN CHÁO.
2 em bị phạt bị mắt và trao cho mỗi em 1 cái muỗng và 1 cái chén hoặc ly có đựng ít đường cát. Nghe hiệu của QT 2 em đúc cho nhau ăn, khi nào cả 2 đều được ăn thì được tha.

80.TẮT NẾN.
Ðể trên bàn 1 ngọn nến đang cháy, đưa cho em bị phạt 1 cái phễu và bảo em làm sao thổi tắt nến từ đáy phễu, quá 4 lần không thổi được sẽ bị phạt trò khác. ( Ðể miệng phễu vào sát nến có thể thổi tắt được ).

81.CÁI BÚNG TAY.
Ðặt trên bàn 1 cái chai, trên miệng chai để 1 cái nút. em bị phạt bị bịt mắt và đứng cách bàn chừng 2 m, vừa tiến lại bàn vừa giang tay. Khi đến nơi bàn làm sao búng rơi nút mà không động đến chai, sai làm lại.

82.VẬT CÓ ÐIỆN.
Mang ra giữa nhà khoảng 15 đồ vật. em bị phạt phải ra khỏi phòng và đươc bảo cho biết là trong ấy có một vật có điện. Khi em này ra khỏi phòng, QT chỉ cho các em còn lại biết định cho vật nào có điệ?Khi em bị phạt vào, QT bảo em cầm từng vật một để ra chỗ khác, trong khi ấy mọi người yên lặng. Khi em cầm đến vật có điện thì mọi người la lên thật to làm cho em phải giật mình như bị điện giật thật vậy.

83.NHÀ THÔI MIÊN.
Trong phòng tắt hết điện trừ ngọn điện nhỏ nơi QT. em bị phạt đứng đối diện với QT. QT và em bị phạt mỗi người cầm 1 cái đĩa nước. QT bảo em này làm theo những cử động mình làm. Ðể làm cho em bị phạt ngủ, sau một vài điệu bộ nào đó QT xoa tay dưới đáy đĩa rồi thoa lên mặt.
Sau đó bật đèn lên, mọi ngưởi sẽ thấy bộ mặt hề của em bị phạt và QT tuyên bố là cuộc thôi miên đã thành công. ( đáy đĩa của em bị phạt có bôi lọ nồi ).

84.HÌNH PHẠT KIỂU TRUNG HOA.
Ðặt 1 cái khăn cách em bị phạt đang quì gối dưới đất chừng 50 cm. em bị phạt 2 tay để sau lưng và mỗi tay cầm 1 trái banh. Em làm sao dùng răng nhặt được trái banh đó mà không làm rơi banh.

85.MÚC BI.
Vẽ 1 vòng tròn trên đất đường kính chừng 2 m, để vào giữa vòng 1 hòn bi và đưa cho em bị phạt 1 cái thìa. Làm sao em múc được hòn bi mà nó không lăn ra ngoài.

86.ÔNG TỪ HÀ TIỆN.
Ðặt trên bàn 10 ngọn nến và bảo em bị phạt làm sao dùng 1 que diêm mà đốt được cả 10 ngọn. 3 lần không được cho em khất. Khi phải cho châm đi châm lại nhiều lần, cẩn thận lấy tay ẩm vuốt những tim nến.

87.CHÚ LỪA CHỞ ÐỒ.
em bị phạt khom lưng xuống và bịt mắt, 2 tay để trên lưng và ngữa lòng bàn tay lên. QT để nhanh 1 đồ vật vào tay và bảo em nói tên đồ vật đó. Nếu không trúng QT để vật đó lên lưng em bị phạt và tiếp tục đến những vật khác.

88.MẤT THĂNG BẰNG.
1 cái chai đặt nằm dưới đất giữa nhà, người ta trao cho em bị phạt 1 bao diêm và 1 cây nến, làm sao em châm được ngọn nến ấy khi em ngồi lên trên cái chai.

89.ÐIỆU VŨ CỦA NGƯỜI MÙ.
2 em bị phạt bịt mắt và mỗi em đứng ở một góc nhà. QT đưa ra 1 điệu vũ. 2 em phải tìm nhau và khi tìm thấy 2 em phải vũ theo điệu hát của mọi người.
90.NGƯỜI MỀM DẼO.
em bị phạt đứng để 2 gót chân chạm tường. Ðể 1 đồng tiền cách em chừng 30 ,40 cm. Làm sao em lấy được đồng tiền mà gót chân em không rời khỏi chân tường.

91.CON BỌ CHÉT
Em bị phạt đứng giữa nhà. Giữa lưng em có gắn 1 mảnh giấy. Làm sao em dùng tay đưa qua vai mà lấy được mảnh giấy đó.

92.CHỐNG GIÓ VÀ THỦY TRIỀU.
em bị phạt cầm lấy 1 cây nến cháy bằng tay trái, tay phải đút vào túi quần hay để sau lưng. em bị phạt phải đi quanh phòng sát các em dự chơi hoặc ngồi hoặc đứng trên ghế. Các em này cố gắng thổi tắt ngọn nến mà không được động đến em bị phạt, em bị phạt phải làm sao cho ngọn nến không tắt. Em phải đi như thế 3 vòng, nếu tắt phải đi lại.

93.CHIẾC CÒI MẦU NHIỆM.
7,8 en ngồi vòng tròn xung quanh em bị phạt. Trong khi 1 trong số các em trên giải thích cho em hình phạt gồm những gì, thì 1 em đứng sau em bị phạt đeo vào sau lưng em bị phạt cái còi có dây ngắn bằng 1 cái kim băng. em bị phạt phải nói ai có cái còi. Những nghười chơi phải khôn khéo lợi dụng chiếc còi đó mỗi khi đi ngang qua để cuộc chơi thêm hào hứng.

94.PHU KHUÂN VÁC.
Ðặt lên đầu em bị phạt 1 đồ vật nào đó và em phải đi quanh phòng, cứ đi 3 bước em phải bái qùi 1 lần rồi 3 bước sau phải nghiêng mình làm sao cho vật không rơi.

95.NGƯỜI CHỘT.
em bị phạt được bịt 1 mắt và được mời xỏ kim. Ðể giúp em dễ nhắm 1 mắt, 1 em lấy tay có xoa lọ rồi bịt mắt em đó lại

96THÙNG LĂN.
em bị phạt ngồi xổm xuống đất, 2 cổ tay bị trói vòng qua ra phía trước đầu gối luồn 1 cái gậy qua dưới đầu gối và trên cánh tay. Ðể 1 đồng tiền cách xa em chừng 30 cm và bảo em nhặt lấy.

97.CON CỪU.
Ðể 1 cái khăn dưới đất, em bị phạt 2 tay để sau lưng phải làm sao cho nó rời chỗ chừng 50 cm và chỉ dùng mũi mà thôi.

98.NHỮNG CHÚ BÙ NHÌN MÙ.
Bịt mắt 2 em bị phạt lại và trao cho mỗi em 1 cây nến cháy. Sau khi phân tán mỗi em một nơi, 2 em làm sao thổi tắt được nến của nhau. Các em khác phải giữ thinh lặng. Ai thổi tắt được tha.

99.ÐỘI NƯỚC.
em bị phạt đội 1 ca nước đi vòng quanh sân với một thời gian định sẵn mà không đổ. Nếu đổ phải làm lại với thời gian ngắn hơn.

100.GIÓ NAM.
1 em làm gió nam ngồi yên trên ghế và được phủ kín bằng 1 cái chăn. Trước mặt em, em bị phạt quì gối, 2 tay để sau lưng. 1 em khác làm đồng đứng bên phải gió nam, quay mặt ra phía em bị phạt và nói với em bằng một giọng huyền bí: " Hãy nhắc lại cái ta nói cho ngươi" và nói 3 lần bằng 1 giọng cao dần: " Hỡi gió nam hãy thổi trên ruộng lúa, hỡi gió nam hãy thổi trên mùa màng, hỡi gió nam hãy thổi trên những kẻ thu hoa lợi". Mỗi lệnh như vậy, gió nam chuyển mình càng lúc càng mạnh. Lần thứ 3, gió nam từ tứ giở chăn ra và ném vào đầu em bị phạt 1 nắm bột hay 1 thứ gì mà không gây nguy hiểm.

101.BỐN TÊN BỒI.
Bốn tên bồi ra trình diện trước mặt em bị phạt và em cuối cùng có tên là Vũ Giáng và hỏi em bị phạt có biết đọc hay không. em bị phạt sẽ trả lời là có. QT bảo em bị phạt đọc tên 4 đức bồi và khi đọc đến tên "Vũ Giáng". QT bảo em đọc lại 2 lần và sau đó người ta sẽ tạt nước em bị phạt (Vì Vũ Giáng có nghĩa là mưa xuống ).

102.CYRANO.
em bị phạt được mời uống 1 ca nước nhưng làm sao em không được để ca chạm miệng và mũi, cấm để nước rớt ra ngoài. (Có thể làm được bằng 2 cách: ống hút và ngửa cổ đổ vào).

103.THẦN BACCHUS.
QT đứng trên 1 cái ghế tay cầm 1 cái kẹp và 1 cái ca lớn có ít nước. Gọi em bị phạt ra và cắt nghĩa cho em hiểu hình phạt sắp chịu. QT tượng trưng cho thần Bacchus và bảo em bị phạt làm sao để được cái ca trên cái kẹp ở trên tay mình. Khi em bị phạt sắp sửa cầm cái ca, QT giả vờ rơi cái kẹp để em bị phạt cúi xuống nhặt. Ðang khi em bị phạt nhặt, QT đổ ca nước trên đầu em.

104.TÌM CHIÊN LẠC.
3 em bị phạt vào trong vòng tròn và bị bịt mắt. 1 người làm chủ chiên, 1 người làm chiên và 1 người làm sói. Nghe lệnh còi, chủ đi tìm chiên và gặp (chạm) được chiên là thành công, đụng phải sói là bị loại.
Lưu ý: Tiếng chiên (be be), tiếng sói (gâu gâu), cả 2 đi bằng 4 chân.